Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Theo lí thuyết, tỉ lệ số Nucleotit loại G là *
15%.
20%.
35%.
25%.
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Theo lí thuyết, tỉ lệ số Nucleotit loại G là *
15%.
20%.
35%.
25%.
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng sổ nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A : G = 3 : 2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân từ ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%.
IV. Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit.
Số phát biểu đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng sổ nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A : G = 3 : 2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân từ ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%.
IV. Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit.
Số phát biểu đúng:
A. l.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng số nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A:G = 3:2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân tử ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%
Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài là 0,51μm, với tỷ lệ các loại nucleotit adenine , guanine, xitozin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARM này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lý thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là ?
A. G=X=1050; A=T=450
B. G=X=450; A=T=1050
C. G=X=900; A=T=2100
D. G=X=2100; A=T=900
Phương pháp :
- Áp dụng công thức tính tỷ lệ % của các nucleotit của gen khi biết tỷ lệ % của ribonucleotit trên mARN :
% A = % T = % r U + % r A 2 % G = % X = % r G + % r X 2
Cách giải:
Ta có %Uraxin = 100% - 10% - 30% - 40% = 20%
Vì rA liên kết bổ sung với T, rG liên kết bổ sung với X ; rU với A, rX với G
Ta có tỷ lệ các nucleotit trên phân tử ADN được tổng hợp là
% A = % T = % r U + % r A 2 = 15 % % G = % X = % r G + % r X 2 = 35 %
Mà chiều dài của ADN = chiều dài của ARN = 0,51 μm = 5100 angtron
N A D N = L × 2 3 , 4 = 3000 nucleotit
Vậy số lượng các loại nucleotit là
A=T= 3000 × 15% = 450 ; G=X =3000 × 35% =1050
Chọn A
Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là
A. ADN của một tế bào nấm
B. ADN của một loại virut
C. ADN của một tế bào vi khuẩn
D. một phân tử ADN bị đột biến
Đáp án B
Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì nguyên tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%.
Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là
A. ADN của một tế bào nấm
B. ADN của một loại virut
C. ADN của một tế bào vi khuẩn
D. một phân tử ADN bị đột biến
Đáp án B
Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì nguyên tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%.
Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là
A. ADN của một tế bào nấm
B. ADN của một loại virut.
C. ADN của một tế bào vi khuẩn.
D. một phân tử ADN bị đột biến.
Đáp án B
Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì nguyên tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%.
Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là
A. ADN của một tế bào nấm
B. ADN của một loại virut.
C. ADN của một tế bào vi khuẩn
D. một phân tử ADN bị đột biến
Đáp án B
Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì nguyên tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%.
Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là
A. ADN của một tế bào nấm.
B. ADN của một loại virut.
C. ADN của một tế bào vi khuẩn.
D. một phân tử ADN bị đột biến.
Đáp án B
Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì nguyên tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%.